BMI (Chỉ số khối cơ thể) (kg/m<sup>2</sup>) được tính bằng cách chia khối lượng cơ thể (ki-lô-gam) cho bình phương của chiều cao (mét):
BMI (Chỉ số khối cơ thể) (kg/m<sup>2</sup>) được tính bằng cách chia khối lượng cơ thể (lbs) cho bình phương của chiều cao (inches), sau đó nhân tất cả với 703:
Đây là bảng BMI được đề xuất của người lớn để tham khảo, áp dụng cho cả nam và nữ từ 20 tuổi trở lên.
| Phân loại | Khoảng BMI - kg/m2 |
|---|---|
| Gầy độ 3 | < 16 |
| Gầy độ 2 | 16 - 17 |
| Gầy độ 1 | 17 - 18.5 |
| Bình thường | 18.5 - 25 |
| Thừa cân | 25 - 30 |
| Béo phì độ I | 30 - 35 |
| Béo phì độ II | 35 - 40 |
| Béo phì độ II | > 40 |
Đây là bảng BMI được áp dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên từ 2 đến 20 tuổi.
| Phân loại | Khoảng BMI - kg/m2 |
|---|---|
| Thiếu cân | < 5% |
| Khỏe mạnh | 5% - 85% |
| Nguy cơ thừa cân | 85% - 95% |
| Thừa cân | > 95% |